Cửa nhôm Việt Nhật
BÁO GIÁ CỬA NHÔM VIỆT NHẬT CHÍNH HÃNG
Chủng loại | Số cánh | Diện tích | Đơn giá (đ/m2) | ||
Kính đơn 5mm | Kính an toàn 6.38mm | Kính an toàn 8.38mm | |||
Cửa nhôm Việt Nhật (cửa sổ) hệ 73, mở trượt | 2 | 1.0- 1.2 | 1.400.000 | 1.650.000 | 1.750.000 |
1.6- 1.8 | 1.355.000 | 1.605.000 | 1.705.000 | ||
1.8 – 2.0 | 1.333.000 | 1.583.000 | 1.683.000 | ||
2.0- 2.2 | 1.311.000 | 1.561.000 | 1.661.000 | ||
2.2- 2.4 | 1.289.000 | 1.539.000 | 1.639.000 | ||
2.4- 2.6 | 1.267.000 | 1.517.000 | 1.617.000 | ||
2.6- 2.8 | 1.245.000 | 1.495.000 | 1.595.000 | ||
2.8- 3.0 | 1.223.000 | 1.473.000 | 1.573.000 | ||
>3.0 | 1.200.000 | 1.450.000 | 1.550.000 | ||
Cửa nhôm Việt Nhật (cửa sổ) hệ 73, mở trượt | 3 | 1.4- 1.7 | 1.427.000 | 1.677.000 | 1.777.000 |
1.7- 2.0 | 1.395.000 | 1.645.000 | 1.745.000 | ||
2.0- 2.3 | 1.360.000 | 1.610.000 | 1.710.000 | ||
2.3- 2.6 | 1.325.000 | 1.575.000 | 1.675.000 | ||
3.2- 3.5 | 1.230.000 | 1.480.000 | 1.580.000 | ||
> 3.5 | 1.195.000 | 1.445.000 | 1.545.000 | ||
Cửa nhôm Việt Nhật (cửa sổ) hệ 73, mở trượt | 3 | 2.3- 2.6 | 1.379.000 | 1629.000 | 1629.000 |
2.6- 2.9 | 1.345.000 | 1.595.000 | 1.695.000 |
BÁO GIÁ CỬA NHÔM VIỆT NHẬT CHÍNH HÃNG
Chủng loại | Số cánh | Diện tích | Đơn giá (đ/m2) | ||
Kính đơn 5mm | Kính an toàn 6.38mm | Kính an toàn 8.38mm | |||
2.9- 3.2 | 1.310.000 | 1.560.000 | 1.660.000 | ||
3.2- 3.5 | 1.280.000 | 1.530.000 | 1.630.000 | ||
3.5- 3.8 | 1.247.000 | 1.497.000 | 1.597.000 | ||
3.8- 4.1 | 1.210.000 | 1.460.000 | 1.560.000 | ||
4.1- 4.4 | 1.180.000 | 1.430.000 | 1.530.000 | ||
>4.4 | 1.148.000 | 1.398.000 | 1.498.000 | ||
Cửa nhôm Việt Nhật (cửa sổ) hệ 73, mở trượt | 4 | 1.6- 1.9 | 1.450.000 | 1.700.000 | 1.800.000 |
1.9- 2.2 | 1.408.000 | 1.658.000 | 1.758.000 | ||
2.2- 2.5 | 1.360.000 | 1.610.000 | 1.710.000 | ||
2.5- 2.8 | 1.320.000 | 1.570.000 | 1.670.000 | ||
2.8- 3.1 | 1.275.000 | 1.525.000 | 1.625.000 | ||
3.1- 3.4 | 1.232.000 | 1.482.000 | 1.582.000 | ||
> 3.7 | 1.140.000 | 1.390.000 | 1.490.000 | ||
Cửa nhôm Việt Nhật (cửa sổ) hệ 73, mở trượt | 4 | 2.5- 2.8 | 1.400.000 | 1.650.000 | 1.750.000 |
2.8- 3.1 | 1.370.000 | 1.620.000 | 1.720.000 | ||
3.1- 3.4 | 1.337.000 | 1.587.000 | 1.687.000 | ||
3.4- 3.7 | 1.305.000 | 1.555.000 | 1.655.000 | ||
3.7- 4.0 | 1.270.000 | 1.520.000 | 1.620.000 |
BÁO GIÁ CỬA NHÔM VIỆT NHẬT CHÍNH HÃNG
Chủng loại | Số cánh | Diện tích | Đơn giá (đ/m2) | ||
Kính đơn 5mm | Kính an toàn 6.38mm | Kính an toàn 8.38mm | |||
4.0- 4.4 | 1.240.000 | 1.490.000 | 1.590.000 | ||
4.4- 4.8 | 1.205.000 | 1.455.000 | 1.555.000 | ||
> 4.8 | 1.170.000 | 1.420.000 | 1.520.000 | ||
Cửa nhôm Việt Nhật (cửa sổ) hệ 76, mở hất | 1 | ||||
1.0- 1.2 | 1.540.000 | 1.790.000 | 1.890.000 | ||
1.2- 1.4 | 1.518.000 | 1.768.000 | 1.868.000 | ||
1.4- 1.6 | 1.496.000 | 1.746.000 | 1.846.000 | ||
1.6- 1.8 | 1.515.000 | 1.765.000 | 1.865.000 | ||
1.8- 2.0 | 1.496.000 | 1.746.000 | 1.846.000 | ||
2.0- 2.2 | 1.474.000 | 1.724.000 | 1.824.000 | ||
2.2- 2.4 | 1.452.000 | 1.702.000 | 1.802.000 | ||
2.4- 2.6 | 1.430.000 | 1.680.000 | 1.780.000 | ||
2.6- 2.8 | 1.405.000 | 1.655.000 | 1.755.000 | ||
>2.8 | 1.386.000 | 1.636.000 | 1.736.000 | ||
Cửa sổ Việt Nhật hệ 76, mở quay | 4 | 1.4- 1.7 | 1.595.000 | 1.845.000 | 1.945.000 |
1.7- 2.0 | 1.564.000 | 1.814.000 | 1.914.000 | ||
2.0- 2.3 | 1.530.000 | 1.780.000 | 1.880.000 | ||
2.3- 2.6 | 1.498.000 | 1.748.000 | 1.848.000 | ||
2.6- 2.9 | 1.465.000 | 1.715.000 | 1.815.000 |
Chủng loại | Số cánh | Diện tích | Đơn giá (đ/m2) | ||
Kính đơn 5mm | Kính an toàn 6.38mm | Kính an toàn 8.38mm | |||
2.9- 3.2 | 1.430.000 | 1.680.000 | 1.780.000 | ||
3.2- 3.5 | 1.399.000 | 1.649.000 | 1.749.000 | ||
> 3.5 | 1.365.000 | 1.615.000 | 1.715.000 | ||
Cửa nhôm Việt Nhật (cửa đi) hệ 130, mở quay | 1 | ||||
1.5- 1.8 | 2.175.000 | 2.425.000 | 2.525.000 | ||
1.8- 2.1 | 2.145.000 | 2.395.000 | 2.495.000 | ||
2.1- 2.4 | 2.110.000 | 2.360.000 | 2.460.000 | ||
2.4- 2.7 | 2.079.000 | 2.329.000 | 2.429.000 | ||
2.7- 3.0 | 2.046.000 | 2.296.000 | 2.396.000 | ||
Cửa nhôm Việt Nhật (Cửa đi) hệ 130 | 2 | 3.5- 4.0 | 2.080.000 | 2.330.000 | 2.430.000 |
4.0- 4.5 | 2.045.000 | 2.295.000 | 2.395.000 | ||
4.5- 5.0 | 2.015.000 | 2.265.000 | 2.365.000 | ||
5.0- 5.5 | 1.980.000 | 2.230.000 | 2.330.000 | ||
5.5- 6.0 | 1.950.000 | 2.200.000 | 2.300.000 | ||
Cửa nhôm Việt Nhật (Cửa đi) hệ 130 | 4 | 6.0- 6.5 | 1.935.000 | 2.185.000 | 2.285.000 |
6.5- 7.0 | 1.900.000 | 2.150.000 | 2.250.000 | ||
7.0- 7.5 | 1.870.000 | 2.120.000 | 2.220.000 | ||
7.5- 8.0 | 1.835.000 | 2.085.000 | 2.185.000 | ||
8.0- 9.0 | 1.800.000 | 2.050.000 | 2.150.000 |
– Ghi chú:
– Đơn giá trên chưa bao gồm 10% VAT
– Đơn giá trên chưa bao gồm chi phí vận chuyển
– Đơn giá trên đã bao gồm chi phí lắp đặt trong nội thành THCM.
– Đơn hàng nhỏ hơn 5m2 cộng thêm phí vận chuyển 300.000đ
– Diện tích cửa sổ, vách kính nhỏ hơn 0.5m2, cửa đi nhỏ hơn 1.3m2 cộng thêm 100.000đ/m2
– Sản phẩm thiết kế được báo giá căn cứ vào bản vẽ chi tiết theo hồ sơ thiết kế
Báo giá mới nhất cho các dòng cửa nhôm Việt Nhật
Nếu bạn chưa có nhiều kiến thức để hiểu các hệ nhôm, các thương hiệu nhôm các dòng phân khúc thấp hay cao thì có thể xem ngay bảng giá sau của công ty để nhận định bảng giá cơ bản và chung nhất cho các vị trí cửa.
(vuốt bảng giá từ phải sang trái để xem đầy đủ)
Lưu ý:
- Đơn giá trên đã bao gồm : phụ kiện, chi phí lắp đặt, chi phí vận chuyển sản phẩm lên tận công trình.
- Đơn giá chưa bao gồm thuế VAT 10%(áp dụng cho các doanh nghiệp cần chúng tôi xuất hóa đơn)
- Nếu quý khách có nhu cầu cụ thể hơn về thương hiệu sản xuất (Tungshin, Việt Nhật, Việt Pháp, Xingfa chính hãng,…) hay các yêu cầu khác, chúng tôi sẽ tư vấn chi tiết và gửi báo giá nhôm cửa nhôm kính đến khách hàng
- Mọi yếu tố thi công đều được đưa và hợp đồng kinh tế rõ ràng.
1. Cấu tạo
Thông thường đặc điểm cấu tạo trong thiết kế sản phẩm sẽ luôn có 3 thành phần chính sau:
- Thanh profile dùng định hình
- Bề mặt nhôm
- Lớp kính cường lực
Thanh profile: Định hình, tạo khung cho sản phẩm cấu tạo từ nhôm chịu lực và cách nhiệt cao cấp, với các vách kỹ cùng rãnh kỹ thuật được tính toán kỹ lưỡng khi trong thiết kế nhằm tạo sống gia cường, khoang cách âm, cách nhiệt và kênh thoát nước. Do đó, bộ phận này có độ cứng cáp rất cao cũng như khả năng cách âm, cách nhiệt cực tốt.
Bề mặt cửa nhôm Việt Nhật: Có độ trơn bóng cao để ngăn chặn sự bám bẩn của bụi bặm, giúp việc lau chùi nhanh chóng và dễ dàng. Ngoài ra, bề mặt sản phẩm còn được phun sơn tĩnh điện (nếu có yêu cầu của khách) tạo nên sự chắc chắn, bền bỉ cho khung cửa theo thời gian từng năm tháng.
Lớp kính cường lực: Được thiết kế tỉ mỉ chi tiết vì đây à phần quan trọng tạo ra vẻ sang trọng, tinh tế cho bộ cửa. Nếu muốn khách hàng có thể yêu cầu làm mờ hay dán thêm decal hoặc vẽ thêm họa tiết để trang trí (tùy theo nhu cầu và mục đích sử dụng của bản thân).
Các bộ phận phụ trợ: Ngoài bộ phần chính, sản phẩm còn có thêm hệ gioáng EPDM và hệ phụ kiện kim khí trong đó
Hệ gioăng EPDM: Được cấu tạo từ cao su thiên nhiên, nó trụ của đạt độ hơn tuyệt đối tăng thêm tính cách âm, chịu nhiệt, chịu lực cho sản phẩm
Hệ phụ kiện kim khí: Gồm tay nắm cửa, khóa sàn, bản lề, ray treo hay bánh xe (nếu là của trượt lùa)…
2. Phân loại
Về mẫu mã, trên thị trường có rất nhiều kiểu cửa nhôm kính Việt Nhật với đủ loại hình dáng, kích thước đa dạng và phức tạp, vì vậy cách thức phân loại thông thường là dựa vào hệ nhôm. Theo đó, nếu xét theo độ phổ biến thì có 2 loại được các khách hàng sử dụng nhiều gồm nhôm hệ 700 và 1000.
Cửa nhôm hệ 700: Thuộc phân khúc phổ thông, với độ dày nhôm từ 0.8 – 1.2mm, có giá thành rẻ nhưng chất lượng, bền bỉ, cứng cáp và độ an toàn cao. Sản phẩm thường được ứng dụng để lắp đặt cửa đi, cửa sổ dạng mở, lùa, hất … trong nhiều công trình dân dụng như nhà phố, nhà dạng ống, nhà cấp 4, biệt thự, chung cư …
Cửa nhôm hệ 1000: Có độ dày nhôm tùy từng đơn vị sản xuất (thông thường là khoảng 1.0mm – 1.7mm) … Do kích thước lớn nên sản phẩm có thể áp dụng nhiều dạng khóa khác nhau như khóa thẻ, khóa vân tay, khóa số …
Đặc điểm là có độ bền, khả năng chịu lực cao (có thể chịu được sức ép từ các cơn bão trên cấp 12), bền màu, chống oxy hóa, cách nhiệt, cách âm, cách điện tốt và trọng lượng nhẹ … Hơn nữa, giá thành sản phẩm cũng rất hợp lý, tính ứng dụng cao, phù hợp với nhiều dạng công trình lớn nhỏ, bình dân hay cao cấp khác nhau.
Quy trình thi công cửa nhôm Việt Nhật
Đây là phần thiên về kỹ thuật nhiều, tuy nhiên nếu bạn muốn mở rộng sự hiểu biết của mình thì có thể xem qua, công ty sẽ trình bày cô đọng và dễ hiểu nhất có thể quy trình thi công đang được thực hiện tại công ty mình. Mời bạn theo dõi nhé!
Bước 1. Xác định vị trí khung nhôm bao ngoài
- Đầu tiên, chúng tôi cho phân tích, khảo sát đo đạc để có được bộ thông số kỹ thuật theo mẫu yêu cầu của chủ đầu tư.
- Sau đó, chúng tôi đặt khung nhôm ngoài thật chính xác tỉ mỉ vào đúng vị trí và đồng thời so sánh với bản thiết kế gốc bằng cách căn chỉnh từng góc, từng khe hở, …
- Tiến hành lấy dấu tạm ở trên tường bằng cách khoan tại các điểm chốt của khung với các chi tiết cần bắt vít.
Bước 2. Xác định vị trí của khung cánh
- Để phòng tránh các lỗi phát sinh như vít nở co kéo, bị biến dạng nhỏ trong lúc vận chuyển thì thợ kỹ thuật sẽ kiểm tra lại để đổi thay định vị phần khung cánh, nhằm ngăn sự cố có thể xảy ra khi lắp vào khung bao.
- Một số kiểm tra thực hiện đó là: chiều hoạt động của các thiết bị xem có khớp với thiết kế gốc không, kiểm tra kết cấu của khung, sự linh hoạt của các bộ phận vận hành có nhạy bén không …
Bước 3. Lắp các thành phần còn lại của cánh cửa
Các phụ kiện và linh kiện tiếp theo cần lắp là:
- Kiếng và khung nhôm để nẹp kiếng (đảm bảo nẹp chắc chắn và kín để đảm bảo độ an toàn cho hệ thống cửa của chúng ta.)
- Lắp pano
- Lắp tay nắm cho cánh cửa phù hợp với bản thiết kế.
- Lắp thêm bản lề, tay chống và kiểm thử hoạt động cửa.
Bước 4. Điều chỉnh kỹ thuật vận hành của bộ cửa
Bước 5. Tra keo dán cố định
- · Thực hiện kiểm tra và chỉnh các bộ phận để bảo đảm cửa kín khít và hoạt động thật trơn tru như: bản lề, mấu gài, bánh xe, ổ khóa, thanh truyền động … Cứ mỗi một vị trí điều chỉnh xong là thực hiện ngay việc bắt vít thật chặt để đảm bảo sự liên kết chặt chẽ của các bộ phận.
- · Dùng nắp nhựa để bịt kín mít các lỗ đã khoan, đục ở thanh profile.
- · Tra chất bôi trơn, dầu mỡ ở những vị trí cần chuyển động liên tục để người dùng sử dụng dễ dàng hơn.
Bước 5. Tra keo dán cố định
- · Dùng keo chuyên dụng (thường dùng loại keo Foam để tăng độ cứng cáp cho khung cửa) bơm vào các khe hở giữa tường và khung bao cửa, lượng keo bơm phải tràn ra mép của khe hở. Sau đó, gọt bỏ phần tràn khi keo đã khô hoàn toàn.o
- · Tiếp tục sử dụng keo trung tính để bơm ngoài mép của khe hở (tường với khung bao) để tăng thẩm hơn cho bộ cửa. Khi bơm tránh làm dơ bẩn thanh profile và khu lắp đặt cửa.
Bước 6. Dọn dẹp, vệ sinh lại toàn bộ
- · Thực hiện dọn dẹp và tra dầu vào những phụ kiện kim khí.
- · Lau chùi sạch sẽ kiếng và phần bề mặt hở của thanh profile. (Lưu ý không được xé lớp giấy bảo vệ của nó).
- · Cuối cùng, quét dọn kỹ càng và vệ sinh khu vực đã thực hiện thi công và lắp đặt sản phẩm cửa nhôm.
Ưu điểm noi trội của cửa nhôm Việt Nhật
Như đã đề cập ở trên, nhôm kính Việt Nhật hiện đang là lựa chọn hàng đầu của đa số chủ xây dựng trên toàn quốc, với hai tiêu chí nổi bật là “an tâm cho khách hàng và an toàn cho công trình”. Tại sao sản phẩm đạt được các đánh giá này? Bởi vì chúng mang những ưu điểm vượt trội sau.
- Nhẹ, chất lượng và bền bỉ: Được sản xuất từ các vật liệu cao cấp, thanh nhôm có khoang rỗng nên giúp sản phẩm giảm được tải trọng nhưng vẫn giữ được độ cứng, tính bền vững cao, tránh bị cong vênh khi sử dụng lâu dài.
- Cách âm, cách nhiệt, chịu lực tốt: Với thiết kế được tính toán khoa học nhằm tạo những rãnh, vách kỹ thuật có các sóng chịu lực, khoang cách âm, cách nhiệt và chống thấm tối ưu, cho nên sản phẩm chống chịu rất tốt với các thách thức từ môi trường, giảm tải ô nhiễm về tiếng ồn cũng như hạn chế bớt tổn thất do hỏa hoạn gây ra.
- Tiện lợi: Chính vì trọng lượng nhẹ nên mẫu cửa đi nhôm kính Việt Nhật rất dễ di dời, thi công và lắp đặt nhanh chóng cũng như đảm bảo được an toàn cho người thợ khi làm việc. Hơn nữa, sản phẩm chống bám bụi rất tốt nhờ độ bóng sáng cao, giúp tiết kiệm được thời gian vệ sinh cửa hàng ngày
- Tính thẩm mỹ cao: Bề mặt nhôm được ứng dụng công nghệ Anodized tiên tiến của Nhật Bản, có sự kết hợp phủ 2 lớp ED bóng và ED mờ tạo nên sự bóng bẩy, bắt mắt cho sản phẩm. Đặc biệt, lớp kính cường lực có độ bóng sáng cao, tạo cảm giá mở rộng không gian, tăng thêm vẻ hiện đại cho công trình.
- Đa dạng về mẫu mã: Kiểu dáng hiện đại, tinh tế kết hợp được với nhiều màu sơn khác nhau khiến cho dòng cửa này rất phong phú về chuẩn loại, đáp ứng được đa dạng các yêu cầu từ khách hàng.
- Bền màu: Do được phủ 2 lớp ED bóng và ED mờ nên sản phẩm có khả năng bám màu cùng chống bong tróc vượt trội. Hơn nữa, công nghệ sản xuất còn giúp cửa chống trầy xước tối đa.
Chính vì những ưu điểm tuyệt vời này, cửa nhôm kính Việt Nhật đã trở thành kiểu mẫu được nhiều chủ xây dựng lựa chọn cho rất nhiều dạng công trình lớn nhỏ khác nhau trên cả nước. Có thể nói, đa dạng, đặc sắc, tinh tế và chất lượng là những từ ngữ mà bạn có thể hình dung ra khi nhắc đến dòng sản phẩm này.